Iolit (Iolite)


Iolit còn có tên khác là cordierit hay dichroit. Tên iolit được gọi theo màu sắc (tiếng Hy Lạp ios có nghĩa là màu tím). Trong iolit nhiều khi ta gặp các bao thể hematit và ilmenit tạo nên các ánh đỏ hoặc ánh giống như của aventurin.

Iolit|Iolite

Tổng quan


IOLIT (IOLITE)

Màu sắc

Lam, tím, nâu nhạt

Độ trong suốt

Thườn trong suốt đến bán trong

Màu sắc vết vạch

Trắng

Chiết suất

1,542 – 1,578

Độ cứng

37-7,5

Lưỡng chiết suất

- 0,008 đến -0,012

Tỷ trọng

32,58-2,66

Độ tán sắc

0,017 (0,009)

Tính cát khai

Hoàn toàn

Tính đa sắc

Rất mạnh, vàng,tím lam, lam nhạt

Vết vỡ

Không bằng phẳng, giòn

Tính phát quang

Không

Thành phần hoá học

Mg2Al4Si5O18, silicat nhôm và magie

Phổ hấp thụ

645,593, 585,535, 492, 456, 436,426

Hệ tinh thể

Hệ một nghiêng, thường ở dạng tập hợp

 

 

Iolit còn có tên khác là cordierit hay dichroit. Tên iolit được gọi theo màu sắc (tiếng Hy Lạp ios có nghĩa là màu tím). Trong iolit nhiều khi ta gặp các bao thể hematit và ilmenit tạo nên các ánh đỏ hoặc ánh giống như của aventurin. Iolit gặp nhiều ở Miến Điện, Brazil, Ấn Độ, Madagasca, Srilanka và Hoa Kỳ.

Các loại đá dễ nhầm với iolit: Dễ nhầm với benitoit, kyanit, saphir, tanzanit. Iolit thường được làm giả bằng thuỷ tinh màu.

Hình ảnh


Nghiên cứu